Trở về
Tham gia nhóm m Autoit đ đưc hưng dn và gii đáp trc tiếp : http://fb.com/groups/autoitscript
Tin tức công nghệ  -  Thủ thuật lập trình

Wednesday, October 2, 2013

SQL căn bản - Phần 1: Giới thiệu về SQL


Toàn màn hìnhIn bài viết

SQL là chuẩn ngôn ngữ ANSI để truy cập CSDL.


SQL là gì?
  • SQL là viết tắt của Structured Query Language - Ngôn ngữ truy vấn cấu trúc.
  • SQL cho phép bạn truy cập vào CSDL.
  • SQL là một chuẩn ngôn ngữ của ANSI.
  • SQL có thể thực thi các câu truy vấn trên CSDL.
  • SQL có thể lấy dữ liệu từ CSDL.
  • SQL có thể chèn dữ liệu mới vào CSDL.
  • SQL có thể xoá dữ liệu trong CSDL.
  • SQL có thể sửa đổi dữ liệu hiện có trong CSDL.
  • SQL dễ học :-) 
SQL là một chuẩn

SQL là một chuẩn của ANSI (American National Standards Institute - Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa kỳ) về truy xuất các hệ thống CSDL. Các câu lệnh SQL được sử dụng để truy xuất và cập nhật dữ liệu trong một CSDL.

SQL hoạt động với hầu hết các chương trình CSDL như MS Access, DB2, Informix, MS SQL Server, Oracle, Sybase v.v...

Lưu ý: Hầu hết các chương trình CSDL hỗ trợ SQL đều có phần mở rộng cho SQL chỉ hoạt động với chính chương trình đó.

Bảng CSDL

Một CSDL thường bao gồm một hoặc nhiều bảng (table). Mỗi bảng được xác định thông qua một tên (ví dụ Customers hoặc Orders). Bảng chứa các mẩu tin - dòng (record - row), là dữ liệu của bảng.
Dưới đây là một ví dụ về một bảng có tên là Persons (người):

LastName FirstName Address City
Hansen Ola Timoteivn 10 Sandnes
Svendson Tove Borgvn 23 Sandnes
Pettersen Kari Storgt 20 Stavanger

Bảng ở trên bao gồm 3 mẩu tin (dòng), mỗi mẩu tin tương ứng với một người, và bốn cột

(LastName, FirstName, AddressCity).

Câu truy vấn SQL

Với SQL ta có thể truy vấn CSDL và nhận lấy kết quả trả về thông qua các câu truy vấn.
Một câu truy vấn như sau:
SELECT LastName FROM Persons
Sẽ trả về kết quả như sau:

LastName
Hansen
Svendson
Pettersen

Lưu ý: Một số hệ thống CSDL đòi hỏi câu lệnh SQL phải kết thúc bằng một dấu chấm phảy (;). Chúng ta sẽ không dùng dấu chấm phảy trong bài viết này.

SQL là ngôn ngữ thao tác dữ liệu (DML - Data Manipulation Language)

SQL là cú pháp để thực thi các câu truy vấn. SQL cũng bao gồm cú pháp để cập nhật - sửa đổi, chèn thêm và xoá các mẩu tin.

Sau đây là danh sách các lệnh và truy vấn dạng DML của SQL:
  • SELECT - lấy dữ liệu từ một bảng CSDL.
  • UPDATE - cập nhật/sửa đổi dữ liệu trong bảng.
  • DELETE - xoá dữ liệu trong bảng.
  • INSERT INTO - thêm dữ liệu mới vào bảng.
SQL là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL - Data Definition Language)

Phần DDL của SQL cho phép tạo ra hoặc xoá các bảng. Chúng ta cũng có thể định nghĩa các khoá (key), chỉ mục (index), chỉ định các liên kết giữa các bảng và thiết lập các quan hệ ràng buộc giữa các bảng trong CSDL.

Các lệnh DDL quan trọng nhất của SQL là:
  • CREATE TABLE - tạo ra một bảng mới.
  • ALTER TABLE - thay đổi cấu trúc của bảng.
  • DROP TABLE - xoá một bảng.
  • CREATE INDEX - tạo chỉ mục (khoá để tìm kiếm - search key).
  • DROP INDEX - xoá chỉ mục đã được tạo.