Trở về
Tham gia nhóm m Autoit đ đưc hưng dn và gii đáp trc tiếp : http://fb.com/groups/autoitscript
Tin tức công nghệ  -  Thủ thuật lập trình

Wednesday, October 2, 2013

SQL căn bản - Phần 3: Mệnh đề WHERE


Toàn màn hìnhIn bài viết

Mệnh đề WHERE được dùng để thiết lập điều kiện truy xuất.


Mệnh đề WHERE

Để truy xuất dữ liệu trong bảng theo các điều kiện nào đó, một mệnh đề WHERE có thể được thêm vào câu lệnh SELECT.


Cú pháp

Cú pháp mệnh đề WHERE trong câu lệnh SELECT như sau:
SELECT tên_cột FROM tên_bảng
WHERE tên_cột phép_toán giá_trị
Trong mệnh đề WHERE, các phép toán được sử dụng là
Phép toán      Mô tả
=              So sánh bằng
<>             So sánh không bằng
>              Lớn hơn
<              Nhỏ hơn
>=             Lớn hơn hoặc bằng
<=             Nhỏ hơn hoặc bằng
BETWEEN        Nằm giữa một khoảng
LIKE           So sánh mẫu chuỗi
Lưu ý: Trong một số phiên bản của SQL, phép toán <> có thể được viết dưới dạng !=

Sử dụng mệnh đề WHERE

Để lấy danh sách những người sống ở thành phố Sandnes, ta sử dụng mệnh đề WHERE trong câu lệnh SELECT như sau:
SELECT * FROM Persons
WHERE City = 'Sandnes'
Bảng Persons:

LastName FirstName Address City Year
Hansen Ola Timoteivn 10 Sandnes 1951
Svendson Tove Borgvn 23 Sandnes 1978
Svendson Stale Kaivn 18 Sandnes 1980
Pettersen Kari Storgt 20 Stavanger 1960

Kết quả trả về:

LastName FirstName Address City Year
Hansen Ola Timoteivn 10 Sandnes 1951
Svendson Tove Borgvn 23 Sandnes 1978
Svendson Stale Kaivn 18 Sandnes 1980

Sử dụng dấu nháy

Lưu ý rằng ở ví dụ trên ta đã sử dụng hai dấu nháy đơn (') bao quanh giá trị điều kiện 'Sandnes'.
SQL sử dụng dấu nháy đơn bao quanh các giá trị ở dạng chuỗi văn bản (text). Nhiều hệ CSDL còn cho phép sử dụng dấu nháy kép ("). Các giá trị ở dạng số không dùng dấu nháy để bao quanh.
Với dữ liệu dạng chuỗi văn bản:
Câu lệnh đúng:
SELECT * FROM Persons WHERE FirstName = 'Tove'

Câu lệnh sai:
SELECT * FROM Persons WHERE FirstName = Tove
Với dữ liệu dạng số:
Câu lệnh đúng:
SELECT * FROM Persons WHERE Year > 1965

Câu lệnh sai:
SELECT * FROM Persons WHERE Year > '1965'
Phép toán điều kiện LIKE

Phép toán LIKE được dùng để tìm kiếm một chuỗi mẫu văn bản trên một cột.

Cú pháp

Cú pháp của phép toán LIKE như sau:
SELECT tên_cột FROM tên_bảng
WHERE tên_cột LIKE mẫu
Một ký hiệu % có thể được sử dụng để định nghĩa các ký tự đại diện. % có thể được đặt trước và/hoặc sau mẫu.

Sử dụng LIKE

Câu lệnh SQL sau sẽ trả về danh sách những người có tên bắt đầu bằng chữ O:
SELECT * FROM Persons
WHERE FirstName LIKE 'O%'
Câu lệnh SQL sau sẽ trả về danh sách những người có tên kết thúc bằng chữ a:
SELECT * FROM Persons
WHERE FirstName LIKE '%a'
Câu lệnh SQL sau sẽ trả về danh sách những người có tên kết chứa chuỗi la:
SELECT * FROM Persons
WHERE FirstName LIKE '%la%'